Mẫu Hợp đồng cho thuê nhà

Read Time:18 Minute, 19 Second

1. Tìm hiểu về Hợp đồng cho thuê nhà ở/căn hộ chung cư

Hiện nay, thị trường cho thuê nhà ở/căn hộ chung cư đang rất sôi động, nhất là ở các thành phố lớn, do nhu cầu của người dân đến học tập, làm việc, sinh sống cao nhưng chưa có đủ điều kiện để mua nhà. Chính vì hình thức thuê nhà ở/căn hộ chung cư đang rất được ưa chuộng và phổ biến nên dễ dẫn đến trường hợp các bên dễ chủ quan trong việc giao kết loại hợp đồng này và dẫn đến tranh chấp sau này.

2. Hợp đồng cho thuê nhà ở/căn hộ chung cư cần phải bảo đảm những nội dung gì?

Các nội dung chính cần phải có trong Hợp đồng cho thuê nhà ở/căn hộ chung cư là:

  • Tên, địa chỉ của các bên;
  • Các thông tin về nhà ở/căn hộ chung cư cho thuê
  • Giá cho thuê;
  • Phương thức và thời hạn thanh toán;
  • Thời hạn cho thuê, thời điểm giao, nhận nhà, công trình xây dựng cho thuê và hồ sơ kèm theo;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
  • Phạt vi phạm hợp đồng;
  • Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và các biện pháp xử lý;
  • Giải quyết tranh chấp;
  • Hiệu lực của hợp đồng;
  • Các thỏa thuận khác phù hợp với quy định pháp luật.

3. Các điểm cần lưu ý trong hợp đồng cho thuê nhà ở/căn hộ chung cư

Hợp đồng cho thuê nhà ở/căn hộ chung cư phải quy định rõ ràng các vấn đề sau:

  • Giá thuê là bao nhiêu, trả theo tháng, theo quý hay theo năm. Lưu ý không thỏa thuận giá thuê bằng ngoại tệ hoặc nếu có thì phải quy đổi sang tiền Việt Nam Đồng. Các quy định về tăng giá thuê nếu có để tránh tranh chấp về sau.
  • Giá thuê đã bao gồm chi phí bảo trì, quản lý, vận hành nhà, công trình xây dựng và các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp cho nhà nước hay chưa? 
  • Các chi phí điện, nước, internet, điện thoại và các dịch vụ khác do bên nào thanh toán.
  • Quy định rõ ràng về các điều khoản phạt, trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng: trách nhiệm khi chậm thanh toán tiền thuê, trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi làm hư hỏng, mất mát nội thất trong nhà…

4. Hợp đồng cho thuê nhà ở/căn hộ chung cư chịu sự điều chỉnh của các quy định nào?

  • Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014;
  • Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2015;
  • Căn cứ Nghị định số: 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——***——

 …………………, ngày …….. tháng ……. năm ……..

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ/CĂN HỘ CHUNG CƯ

Số:_____________

Hợp Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:

Bên Cho Thuê: [Tên đăng ký]

Trụ sở chính: […]

GCNĐKKD số: […]                                               Được cấp bởi: […]

Điện thoại: […]                                                       Fax: […]                        

Đại diện bởi: […]                                                    Chức vụ: […]

Sau đây được gọi là “Bên A”.

Bên Thuê: [Tên đăng ký]

Trụ sở chính: […]

GCNĐKKD số: […]                                               Được cấp bởi: […]

Điện thoại: […]                                                       Fax: […]                        

Đại diện bởi: […]                                                    Chức vụ: […]

Sau đây được gọi là “Bên B”.

Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng thuê nhà/căn hộ chung cư (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:

Điều 1. Các thông tin về nhà, công trình xây dựng cho thuê

1.1        Loại nhà, công trình xây dựng : …

1.2        Vị trí nhà, địa điểm nhà, công trình xây dựng: …

1.3        Hiện trạng về chất lượng nhà, công trình: ….

1.4        Diện tích nhà, công trình xây dựng:

1.4.1.     Tổng diện tích sàn xây dựng: ……m2

1.4.2.     Tổng diện tích sử dụng đất: …….m2, trong đó:

–          Sử dụng riêng: ….…m2

–          Sử dụng chung (nếu có): ………m2

1.5        Trang thiết bị kèm theo: …

Điều 2.   Giá cho thuê nhà, công trình xây dựng

2.1        Giá bán nhà, công trình xây dựng là ….. Việt Nam đồng/tháng (hoặc Việt Nam đồng/năm).

(Bằng chữ: …..).

2.2        Giá cho thuê này đã bao gồm: Chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà, công trình xây dựng và các khoản thuế mà Bên cho thuê phải nộp cho Nhà nước theo quy định ……… (do các bên thỏa thuận).

2.3        Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.

2.4        Các thỏa thuận khác …………………………………………………………………………………………

Điều 3.   Phương thức và thời hạn thanh toán

3.1        Phương thức thanh toán: Bên B Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên A theo các thông tin dưới đây:

Chủ tài khoản    : […]

Tài khoản số      : […]

Tại Ngân hàng   : […]

3.2        Thời hạn thực hiện thanh toán: …..

Điều 4.    Thời hạn cho thuê, thời điểm giao, nhận nhà cho thuê và hồ sơ kèm theo

4.1        Thời hạn cho thuê nhà, công trình xây dựng:…

4.2        Thời điểm giao nhận nhà: Ngày …… tháng ……. năm ………………

4.3        Hồ sơ kèm theo: ….

Điều 5.   Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê

5.1        Quyền của Bên cho thuê:

5.1.1       Yêu cầu bên thuê nhận nhà, công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;

5.1.2       Yêu cầu bên thuê thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;

5.1.3       Yêu cầu bên thuê bảo quản, sử dụng nhà, công trình xây dựng theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;

5.1.4       Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên thuê gây ra;

5.1.5       Cải tạo, nâng cấp nhà, công trình xây dựng cho thuê khi được bên thuê đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên thuê;

5.1.6       Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều 30 của Luật Kinh doanh bất động sản;

5.1.7       Yêu cầu bên thuê giao lại nhà, công trình xây dựng khi hết thời hạn thuê;

5.1.8       Các quyền khác do các bên thỏa thuận (nhưng không được trái các quy định pháp luật và đạo đức xã hội)

5.2        Nghĩa vụ của Bên cho thuê:

5.2.1       Giao nhà, công trình xây dựng cho bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên thuê sử dụng nhà, công trình xây dựng theo đúng công năng, thiết kế tại Điều 1 của Hợp đồng này;

5.2.2       Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà, công trình xây dựng trong thời hạn thuê;

5.2.3       Bảo trì, sửa chữa nhà, công trình xây dựng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo trì, sửa chữa nhà, công trình xây dựng mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường;

5.2.4       Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên thuê đồng ý chấm dứt hợp đồng;

5.2.5       Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

5.2.6       Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

5.2.7       Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận ……….

Điều 6.              Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê

6.1        Quyền của Bên thuê:

6.1.1       Yêu cầu bên cho thuê giao nhà, công trình xây dựng theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;

6.1.2       Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà, công trình xây dựng;

6.1.3       Được đổi nhà, công trình xây dựng đang thuê với người thuê khác nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

6.1.4       Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình xây dựng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

6.1.5       Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;

6.1.6       Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa nhà, công trình xây dựng trong trường hợp nhà, công trình xây dựng bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;

6.1.7       Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra;

6.1.8       Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 của Luật Kinh doanh bất động sản;

6.1.9       Các quyền khác do hai bên thỏa thuận …………..

6.2        Nghĩa vụ của Bên thuê:

6.2.1       Bảo quản, sử dụng nhà, công trình xây dựng đúng công năng, thiết kế đã liệt kê tại Điều 1 và các thỏa thuận trong hợp đồng;

6.2.2       Thanh toán đủ tiền thuê nhà, công trình xây dựng theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 và Điều 4 của Hợp đồng này;

6.2.3       Sử dụng nhà, công trình xây dựng đúng mục đích và sửa chữa hư hỏng của nhà, công trình xây dựng do lỗi của mình gây ra;

6.2.4       Trả nhà, công trình xây dựng cho bên cho thuê theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng (Điều 4);

6.2.5       Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà, công trình xây dựng nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê;

6.2.6       Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

6.2.7       Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận ……

Điều 7.                     Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

7.1        Trách nhiệm của bên cho thuê khi vi phạm hợp đồng ……..

7.2        Trách nhiệm của bên thuê khi vi phạm hợp đồng ……..

7.3        Các thỏa thuận khác: …………

Điều 8.                     Phạt vi phạm hợp đồng

Do các bên thỏa thuận: ……

Điều 9.                     Bảo mật

Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

Điều 10.     Bất khả kháng

10.1    Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.

10.2    Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:

10.2.1   Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và

10.2.2   Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và

10.2.3   Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.

Điều 11.  Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng

11.1        Hợp Đồng này có hiệu lực từ […] đến […].

11.2        Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:

11.2.1   Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.

11.2.2   Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.

11.2.3   Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.

11.3    Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng: ….

11.4    Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng: …..

11.5    Các thỏa thuận khác: ….

Điều 12.  Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) theo quy tắc tố tụng của Trung tâm này, địa điểm tiến hành giải quyết bằng trọng tài là thành phố Hồ Chí Minh. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).

Điều 13.  Điều khoản chung

13.1     Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

13.2     Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.

13.3     Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.

13.4     Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Tư vấn giải quyết các phát sinh trong hoạt động Đầu tư và kinh doanh bất động sản, cung cấp giải pháp mua bán hoặc cấp giấy chứng nhận cho Nhà đất xây sai phép; đang tranh chấp; nhà mua giấy tay; thừa kế có yếu tố nước ngoài; hết thời hiệu thừa kế; nguồn gốc tặng cho – cho mượn – chiếm hữu không rõ ràng …

Tư vấn giải quyết thủ tục liên quan đến Hôn nhân gia đình, thoả thuận về tài sản trước khi kết hôn, tranh chấp tài sản của vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, kết hôn và ly hôn có yếu tố nước ngoài, thuận tình ly hôn nhanh…

About Post Author

admin

B&H LAW - 0903.672.798 Tư vấn giải quyết các phát sinh trong hoạt động Đầu tư và kinh doanh bất động sản, cung cấp giải pháp mua bán hoặc cấp giấy chứng nhận cho Nhà đất xây sai phép; đang tranh chấp; nhà mua giấy tay; thừa kế có yếu tố nước ngoài; hết thời hiệu thừa kế; nguồn gốc tặng cho – cho mượn – chiếm hữu không rõ ràng … Tư vấn giải quyết thủ tục liên quan đến Hôn nhân gia đình, thoả thuận về tài sản trước khi kết hôn, tranh chấp tài sản của vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, kết hôn và ly hôn có yếu tố nước ngoài, thuận tình ly hôn nhanh…
Happy
Happy
0 %
Sad
Sad
0 %
Excited
Excited
0 %
Sleepy
Sleepy
0 %
Angry
Angry
0 %
Surprise
Surprise
0 %

Average Rating

5 Star
0%
4 Star
0%
3 Star
0%
2 Star
0%
1 Star
0%

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Previous post MẪU THỎA THUẬN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Next post Sang tên sổ đỏ mất bao nhiêu tiền theo quy định năm 2022
Close