Mẫu đơn ly hôn đơn phương được Tòa án phát hành 2022

Read Time:10 Minute, 26 Second

Hướng dẫn viết mẫu đơn ly hôn đơn phương

Theo quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 thì thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương thuộc về Tòa án. Để tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương nhanh chóng nhất, điều đầu tiên chính là cần phải làm mẫu đơn xin ly hôn đơn phương theo đúng các yêu cầu và quy định của pháp luật. Sau đây là hướng dẫn viết mẫu đơn ly hôn đơn phương theo các quy định mới nhất hiện nay:

Phần thông tin người muốn ly hôn: Ở phần này, người làm đơn mẫu đơn ly hôn đơn phương cần trình bày rõ thông tin của cả vợ và chồng bao gồm: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu, nơi cư trú hiện nay của cả vợ và chồng.

·         Phần nội dung đơn ly hôn: Trong mẫu đơn ly hôn đơn phương, bạn cần ghi rõ thời gian đăng ký kết hôn (ví dụ: đã đăng ký kết hôn vào năm 2009) và chung sống, địa điểm chung sống tại đâu và hiện tại có đang chung sống cùng nhau hay không, hay đã ly thân từ khi nào. Phần này trong mẫu đơn ly hôn đơn phương cũng dùng để ghi tình trạng mâu thuẫn vợ chồng và nguyên nhân mâu thuẫn (ví dụ: chồng thường xuyên nhậu và cá độ bóng đá, lại còn thường xuyên hành hạ, mắng nhiếc vợ con, và dù gia đình hai bên đã hòa giải nhiều lần nhưng chồng vẫn không từ bỏ các hành động đó; hoặc chồng ngoại tình với người khác và dù đã được khuyên nhủ nhiều lần nhưng vẫn không chấm dứt quan hệ trái phép đó, …). Làm mẫu đơn ly hôn đơn phương này đề nghị Tòa giải quyết việc ly hôn.

·         Phần con chung: Nếu hai bên đã có con chung với nhau thì trong mẫu đơn ly hôn đơn phương cần ghi thông tin các con chung (ví dụ: có ba con chung, tên con là Trần Văn A, sinh ngày 1 tháng 2 năm 2008, Trần Văn B sinh ngày 6 tháng 1 năm 2010 và Trần Thị C sinh ngày 10 tháng 3 năm 2014), nguyện vọng và đề nghị được nuôi con của người yêu cầu ly hôn đơn phương (ví dụ: có nguyện vọng nuôi cả ba con; hoặc có nguyện vọng nuôi hai con là Trần Thị C và Trần Văn B, còn con Trần Văn A thì giao cho chồng nuôi). Nếu hai bên chưa có con chung thì ghi: chưa có.

·         Phần tài sản chung: Nếu có tài sản chung của hai vợ chồng thì trong mẫu đơn ly hôn đơn phương ghi thông tin về các loại tài sản (liệt kê toàn bộ tài sản chung. Ví dụ: Tài sản chung là căn nhà tại số… đường Nguyễn Thiện Thuật, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh, căn nhà tại số…đường Xuân Thủy, Phường Thảo Điền, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh, một xe Lexus biển số…, tài khoản tiết kiệm 10 tỷ tại ngân hàng…), trị giá thực tế của các tài sản đó, đề nghị phân chia (ghi cụ thể đề nghị phân chia tài sản như chia 50/50 giá trị tài sản, chia 80% tài sản cho vợ còn 20% tài sản cho chồng). Nếu không có tài sản chung của vợ chồng thì ghi: không có.

·         Phần nợ chung: Nếu có nợ chung của vợ chồng thì trong mẫu đơn ly hôn đơn phương ghi cụ thể số nợ đó (nợ tiền hay nợ tài sản, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ… Ví dụ: nợ vay ngân hàng ACB chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh số tiền 10 tỷ đồng, nợ bà Võ Thị Ba 50 lượng vàng) và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ cho vợ chồng trong đơn (ví dụ: chồng có nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng ACB, vợ có nghĩa vụ trả nợ cho bà Võ Thị Ba). Nếu không có nợ chung ghi: không có.

Mẫu đơn ly hôn đơn phương mới nhất 2022 được Tòa án phát hành

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ĐƠN XIN LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN ……………………..

Tôi tên: …………………………….. năm sinh: ……………………………………………………….

CMND (Hộ chiếu) số:……………….. ngày và nơi cấp: ……………………………………….

Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ liên lạc) ………………………………………………………………

Xin được ly hôn với chồng/vợ tôi là: …………………………. năm sinh: ………………….

CMND (Hộ chiếu) số: …………………… ngày và nơi cấp: …………………………………..

Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ) …………………………………………………………………………………………………………

– Nội dung Đơn xin ly hôn: ………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..


Tôi làm đơn này đề nghị Tòa án giải quyết việc ly hôn, cụ thể:

– Về con chung: ………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………..

– Về tài sản  chung:

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

– Về nợ chung: ……………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người làm đơn

 (Ký, ghi rõ họ tên)

Một số lưu ý khi viết mẫu đơn ly hôn đơn phương

Để việc giải quyết đơn ly hôn đơn phương nhanh chóng và đúng pháp luật, người làm đơn cần lưu ý một số điều như sau:

– Tốt nhất nên sử dụng đúng mẫu đơn ly hôn đơn phương do Tòa án phát hành.

– Điền đầy đủ các thông tin. Đặc biệt là các thông tin của vợ hoặc chồng.

– Về phần lý do dẫn đến việc ly hôn đơn phương: Trong mẫu đơn ly hôn đơn phương, bạn nên viết rõ ràng, đưa ra những lý do chính đáng (Có thể tham khảo ở phần sau).

– Các phần của mẫu đơn ly hôn đơn phương: tài sản chung, con chung hoặc nợ chung cần viết chân thực, cụ thể. Ngoài ra, có thể nêu nguyện vọng cá nhân để Tòa án dựa vào đó để xem xét giải quyết.

Ngoài các lưu ý trên, trước khi làm mẫu đơn ly hôn đơn phương cũng cần biết một số kiến thức pháp lý cần thiết.

Những giấy tờ gì cần chuẩn bị khi làm đơn xin ly hôn đơn phương?

Để tiến hành thủ tục ly hôn đơn phương nhanh nhất cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm: 

  • Đơn xin ly hôn (như mẫu trên).
  • Bản sao CMND, Sổ hộ khẩu (yêu cầu sao y bản chính);
  • Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Trường hợp không có bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, thì phải xin xác nhận của UBND cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn;
  • Bản sao Giấy khai sinh của con (nếu có con);
  • Các giấy tờ chứng minh về tài sản (nếu có tranh chấp tài sản). 

Thủ tục ly hôn đơn phương gồm những bước nào?

Sau khi soạn mẫu đơn ly hôn đơn phương, bạn sẽ chuẩn bị những giấy tờ đơn xin ly hôn đơn phương nêu trên, bên yêu cầu ly hôn đơn phương sẽ tiến hành thủ tục theo các bước sau:

  • Bước 1: Nộp đơn ly hôn tại Tòa án nhân dân nơi bị đơn đang làm việc hoặc cư trú.
  • Bước 2: Sau khi nộp đơn xin ly hôn đơn phương, tòa án sẽ đưa ra lệ phí của việc ly hôn: Phí tạm ứng ly hôn.
  • Bước 3: Sau khi nộp tạm ứng dân sự sơ thẩm tại chi cục Thi hành án quận/huyện thì đến Tòa án nộp biên lai phí tạm ứng.
  • Bước 4: Tòa án thụ lý và giải quyết.

Khi nào được yêu cầu ly hôn đơn phương?

Theo điều 51 của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định

“1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.”

Như vậy, những người trong gia đình như vợ, chồng hoặc cha/ mẹ, người thân trong gia đình đều có quyền yêu cầu tòa án xem xét giải quyết việc ly hôn đơn phương.

Cũng có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến việc ly hôn đơn phương: do mong muốn của một bên (vợ hoặc chồng); một trong hai người mắc bệnh tâm thần, không kiểm soát được hành vi và gây ra những ảnh hưởng về sức khỏe, thậm chí tính mạng của người còn lại.

Các điều kiện để tòa án giải quyết yêu cầu đơn phương ly hôn

Trong mẫu đơn ly hôn đơn phương cũng có phần nêu rõ nguyên nhân dẫn đến ly hôn. Ngoài ra, để được xem xét giải quyết thì bên chủ động đưa đơn cần chứng minh được một số điều kiện như sau:

– Có hành vi bạo lực gia đình của vợ/ chồng.

– Có các hành vi khiến cuộc hôn nhân lâm làm khủng hoảng hoặc xâm phạm đến quyền và nghĩa vụ của người còn lại: Ngoại tình, hành hạ tinh thần,…

– Không thể tiếp tục đời sống hôn nhân do: Không tôn trọng nhau, không bình đẳng, lăng mạ danh dự nhân phẩm của nhau,…

-Có tuyên bố mất tích từ phía Tòa án.

Thời hạn giải quyết trong bao lâu?

Theo luật định thì thủ tục ly hôn đơn phương được xem như vụ án dân sự. Chính vì vậy thời gian giải quyết thông thường là 4 tháng (Theo Luật dân sự năm 2015). Trong các trường hợp phức tạp, có nhiều yếu tố cần làm rõ (phân chia tài sản, người trực tiếp nuôi con, không có tài sản…) thì thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm 2 tháng.

Lưu ý về phân chia tài sản

Một trong những vấn đề được quan tâm, gây nhiều tranh cãi hậu ly hôn chính là việc phân chia tài sản trong đó có việc trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn. Những vấn đề này đều được quy định rất rõ ràng trong các bộ Luật Hôn nhân Gia đình năm 2014.

Theo đó, về tài sản chung của hai vợ chồng: Ưu tiên cho việc thỏa thuận giữa vợ và chồng. Trong trường hợp không đi đến thỏa thuận thì áp dụng Điều 59 trong Luật này về giải quyết tài sản chung – tài sản riêng.

Về quyền nuôi con cũng sẽ ưu tiên việc thỏa thuận. Nếu không đạt được thỏa thuận giữa hai bên thì áp dụng Điều 81. Trong trường hợp con nhỏ dưới 36 tháng tuổi thì người trực tiếp nuôi là mẹ.

Tòa án cấp nào có thẩm quyền giải quyết?

Sau khi hoàn thành mẫu đơn ly hôn đơn phương, căn cứ vào Điều 35, 39 Luật tố tụng dân sự năm 2015 thì Tòa án nhân dân cấp huyện sẽ có thẩm quyền giải quyết.

Trong trường hợp không biết nơi cư trú hoặc làm việc của bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi có tài sản hoặc nơi bị đơn cư trú cuối cùng giải quyết. Vấn đề này được quy định tại Điều 40 Luật tố tụng dân sự năm 2015.

Đối với trường hợp hôn nhân có yếu tố nước ngoài thì thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp tỉnh (Theo Điểm c, Khoản 1 Điều 37 Luật tố tụng dân sự năm 2015).

About Post Author

admin

B&H LAW - 0903.672.798 Tư vấn giải quyết các phát sinh trong hoạt động Đầu tư và kinh doanh bất động sản, cung cấp giải pháp mua bán hoặc cấp giấy chứng nhận cho Nhà đất xây sai phép; đang tranh chấp; nhà mua giấy tay; thừa kế có yếu tố nước ngoài; hết thời hiệu thừa kế; nguồn gốc tặng cho – cho mượn – chiếm hữu không rõ ràng … Tư vấn giải quyết thủ tục liên quan đến Hôn nhân gia đình, thoả thuận về tài sản trước khi kết hôn, tranh chấp tài sản của vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, kết hôn và ly hôn có yếu tố nước ngoài, thuận tình ly hôn nhanh…
Happy
Happy
0 %
Sad
Sad
0 %
Excited
Excited
0 %
Sleepy
Sleepy
0 %
Angry
Angry
0 %
Surprise
Surprise
0 %

Average Rating

5 Star
0%
4 Star
0%
3 Star
0%
2 Star
0%
1 Star
0%

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Previous post Hồ sơ đơn phương ly hôn
Next post Tội vu khống làm nhục người khác bị xử phạt như thế nào?
Close