Mẫu Hợp đồng tặng cho xe

Read Time:10 Minute, 56 Second

1. Nội dung của hợp đồng tặng cho xe

Hợp đồng tặng cho xe có thể gồm các nội dung chính sau:

  • Đối tượng của hợp đồng: các bên thỏa thuận về đối tượng của hợp đồng bao gồm những thông tin về loại xe, nhãn hiệu, dung tích, màu sơn… 
  • Điều kiện tặng cho (nếu có);
  • Thời gian, địa điểm, phương thức giao xe;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên;
  • Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng.

2. Hợp đồng tặng cho xe có cần công chứng, chứng thực?

Theo điểm g khoản 1 Điều 10 Thông tư số 15/2014/TT-BCA của Bộ Công an ngày 4/4/2014 quy định về đăng kí xe:

Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực

Do vậy, theo quy định của pháp luật, hợp đồng tặng cho xe bắt buộc phải được lập thành văn bản và phải công chứng hoặc chứng thực. Nếu hợp đồng tặng cho xe được lập thành văn bản mà không có công chứng hoặc chứng thực thì hợp đồng tặng cho này vô hiệu và các bên không thể thực hiện thủ tục chuyển chủ sở hữu của xe. 

Mẫu Hợp đồng tặng cho xe:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——***——

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO XE

Số:_____________

Hợp Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:

Bên Tặng Cho:

Ông (Bà): […]

Sinh ngày: […]

CMND/CCCD số: […] cấp ngày […] tại […]

Hộ khẩu thường trú: […]

Sau đây được gọi là “Bên A”.

Bên Nhận Tặng Cho:

[Lựa chọn một trong các chủ thể bên dưới]

1.     Đối với chủ thể là cá nhân:

Ông (Bà): […]

Sinh ngày: […]

CMND/CCCD số: […] cấp ngày […] tại […]

Hộ khẩu thường trú: […]

(Trường hợp có nhiều cá nhân thì điền thông tin đầy đủ của tất cả cá nhân đó)

2.     Đối với chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: […]

Trụ sở: […]

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: […] cấp ngày […]

Số điện thoại: […] Số fax: […]

Người đại diện: […]

Chức vụ: […]

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: […])

Sau đây được gọi là “Bên B”.

Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng tặng cho xe (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:

Điều 1.   Đối tượng của Hợp đồng

Bên A đồng ý tặng cho Bên B (các) tài sản là [xe ô tô/xe máy/…] (“tài sản tặng cho”)với thông tin như sau:

1.1.          Loại xe: […]

1.2.          Biển kiểm soát: […]

1.3.          Nhãn hiệu: […]

1.4.          Dung tích: […]

1.5.          Màu sơn: […]

1.6.          Số khung: […]

1.7.          Số máy: […]

1.8.          Tình trạng xe: […]

1.9.          Thông tin khác: […]

1.10.       Giấy đăng ký xe số: […]                    do […]                        cấp ngày: […]

 (Mô tả chi tiết về tài sản tặng cho và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của Bên A đối với tài sản tặng cho).

Điều 2. Điều kiện tặng cho

(Nếu các Bên thỏa thuận không có điều kiện thì bỏ đi)

Bên A đồng ý tặng cho Bên B tài sản tặng cho theo thông tin nêu tại Điều 1 khi Bên B đáp ứng được các điều kiện sau:

–        […]

–        […]

Điều 3.   Thời gian, địa điểm, phương thức giao tài sản tặng cho

3.1        Thời gian giao tài sản tặng cho: […]

3.2        Địa điểm giao nhận tài sản tặng cho: […]

3.3        Phương thức giao nhận tài sản tặng cho: […] (Giao trực tiếp hay gián tiếp thông qua bên thứ ba, các bên có thể thỏa thuận về nghĩa vụ vận chuyển tài sản nếu có)

Điều 4.  Bảo mật

Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

Điều 5.   Bất khả kháng

5.1.          Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.

5.2.          Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:

5.2.1.   Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và

5.2.2.   Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và

5.2.3.   Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.

Điều 6.     Quyền và nghĩa vụ của Các Bên

6.1.          Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1.1.   Yêu cầu Bên B thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đã thỏa thuận;

6.1.2.   Đảm bảo có quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản tặng cho, tài sản tặng cho không có tranh chấp, không đang trong thời gian thi hành án hoặc xử lý bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

6.1.3.   Giao đúng tài sản quy định tại Điều 1 Hợp đồng này và các giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu tài sản (nếu có) cho Bên B theo thỏa thuận;

6.1.4.   Cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến việc sử dụng tài sản (nếu có). Trong trường hợp Bên A không thông báo đầy đủ các khuyết tật của tài sản tặng cho (nếu có) cho Bên B dẫn đến Bên B bị thiệt hại thì Bên A có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên B.

6.1.5.   Hỗ trợ thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản cho Bên B (nếu có) theo quy định của pháp luật;

6.1.6.   Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

6.2.          Quyền và nghĩa vụ của Bên B

6.2.1.   Nhận tài sản tặng cho theo thỏa thuận;

6.2.2.   Trở thành chủ sở hữu đối với tài sản tặng cho kể từ thời điểm hai Bên hoàn tât thủ tục đăng ký quyền sở hữu tài sản;

6.2.3.   Phối hợp với Bên A thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có) theo quy định của pháp luật;

6.2.4.   Thanh toán các chi phí phát sinh liên quan đến việc giao nhận tài sản bao gồm cả thuế, phí, lệ phí liên quan (nếu có);

6.2.5.   Yêu cầu Bên A thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đã thỏa thuận;

6.2.6.   Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7.     Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng

7.1.          Hợp Đồng này có hiệu lực từ […].

7.2.          Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:

7.2.1.     Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.

7.2.2.     Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn […] ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.

7.2.3.     Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá […] ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.

Điều 8.     Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) theo quy tắc tố tụng của Trung tâm này, địa điểm tiến hành giải quyết bằng trọng tài là thành phố Hồ Chí Minh. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).

(Trường hợp Hợp đồng ký giữa các cá nhân với nhau thì lựa chọn Tòa án nhân dân có thẩm quyền thay cho Trung tâm Trọng tài)

Điều 9.     Điều khoản chung

9.1.          Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

9.2.          Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.

9.3.          Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.

9.4.          Hợp Đồng này sẽ được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ […] bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

About Post Author

admin

B&H LAW - 0903.672.798 Tư vấn giải quyết các phát sinh trong hoạt động Đầu tư và kinh doanh bất động sản, cung cấp giải pháp mua bán hoặc cấp giấy chứng nhận cho Nhà đất xây sai phép; đang tranh chấp; nhà mua giấy tay; thừa kế có yếu tố nước ngoài; hết thời hiệu thừa kế; nguồn gốc tặng cho – cho mượn – chiếm hữu không rõ ràng … Tư vấn giải quyết thủ tục liên quan đến Hôn nhân gia đình, thoả thuận về tài sản trước khi kết hôn, tranh chấp tài sản của vợ chồng, quyền nuôi con, cấp dưỡng, kết hôn và ly hôn có yếu tố nước ngoài, thuận tình ly hôn nhanh…
Happy
Happy
0 %
Sad
Sad
0 %
Excited
Excited
0 %
Sleepy
Sleepy
0 %
Angry
Angry
0 %
Surprise
Surprise
0 %

Average Rating

5 Star
0%
4 Star
0%
3 Star
0%
2 Star
0%
1 Star
0%

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Previous post MẪU ĐƠN KHỞI KIỆN ĐÒI NỢ
Next post Mẫu Hợp đồng mua bán tài sản
Close